Năm học 2021-2022 trường THCS Đa Phúc đã triển khai thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ năm học và đã đạt được một số kết quả như sau:
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn. Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy theo chuẩn KTKN, tâm huyết với nghề, tận tâm, trách nhiệm trong công việc.
- Chỉ đạo 100% GV xây dựng và thực hiện linh hoạt kế hoạch giáo dục nhà trường theo hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học theo CV số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 của Bộ GD-ĐT. 100% GV, HS có tài khoản học tập trực tuyến, sẵn sàng ứng phó kịp thời với các tình huống diễn biến của dịch. Hoàn thành chương trình đúng tiến độ.
- Quan tâm xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo đủ các phòng học. Đầu tư mua sắm cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho dạy và học.
- Tích cực bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu. Phát động trong HS tham gia các cuộc thi qua trực tuyến đạt hiệu quả cao.
- Tăng cường công tác kiểm tra dưới nhiều hình thức. Chất lượng dạy và học được nâng lên đặc biệt là công tác đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp.
- Tổ chức lựa chọn SGK lớp 7 theo đúng quy trình. Bồi dưỡng đội ngũ, chuẩn bị CSVC để thực hiện chương trình GDPT 2018 đối với lớp 7 năm học 2022-2023.
- Tổ chức tốt các hoạt động ngoại khóa, NGLL để giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho HS.

Một số hình ảnh hội nghị tổng kết năm học 2021-2022
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
1. Thực hiện chương trình giáo dục
- Chỉ đạo 100% GV xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học theo CV số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 của Bộ GD-ĐT. 100% GV, HS có tài khoản học tập trực tuyến, sẵn sàng ứng phó kịp thời với các tình huống diễn biến của dịch.
- Thực hiện chương trình linh hoạt theo kế hoạch đã xây dựng.
2. Công tác tổ chức dạy và học
2.1. Thực hiện chương trình GDPT 2018:
Đối với lớp 6: Thực hiện chương trình GDPT 2018 ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT, bám sát yêu cầu cần đạt của chương trình môn học và hướng dẫn thực hiện trong điều kiện phòng, chống Covid tại Phụ lục I của CV 4040.
2.2. Thực hiện chương trình GDPT 2006:
Đối với lớp 7,8,9: Thực hiện chương trình GDPT ban hành theo Thông tư số 16/2006/TT-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT, bám sát yêu cầu cần đạt của chương trình môn học và hướng dẫn thực hiện trong điều kiện phòng, chống Covid tại Phụ lục II của CV 4040
- Dạy học tự chọn: nghiêm túc thực hiện các tiết dạy tự chọn theo đúng hướng dẫn của Sở GD&ĐT, nhà trường xây dựng Kế hoạch dạy học tự chọn, tiết dạy tự chọn phải được thể hiện trên thời khóa biểu và trong sổ ghi đầu bài của lớp.
+ Khối 7, 9: môn Toán, Văn, Tiếng Anh.
+ Khối 8: dạy nghề Tin học.
3. Công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học sinh
3.1. Thực hiện chương trình GDPT 2018:
- Thực hiện đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 đối với lớp 6;
Nội dung kiểm tra bám sát chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng theo CV4040 của Bộ GD-ĐT và Chương trình GDPT 2018, bám sát theo tiến độ chương trình đến thời điểm kiểm tra; kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra; tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước đối với các môn thuộc lĩnh vực khoa học xã hội, giáo dục địa phương để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về gia đình, dòng họ và các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.
3.2. Thực hiện chương trình GDPT 2006:
- Thực hiện đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 đối với lớp 7, lớp 8 và lớp 9; cụ thể như sau:
+ Kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra được quy định trong Chương trình GDPT hiện hành.
+ Xây dựng đề kiểm tra định kì gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra, đánh giá cuối kì theo ma trận. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận và trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn về kiểm tra, đánh giá để xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu.
+ Sử dụng chung ma trận đề kiểm tra giữa kì và cuối kì cho tất cả các môn văn hóa; cấu trúc, ma trận đề kiểm tra do đội ngũ cốt cán chuyên môn cấp quận thảo luận và thống nhất xây dựng theo các văn bản hướng dẫn chuyên môn về kiểm tra, đánh giá.
4. Chất lượng giáo dục
4.1. Chất lượng giáo dục đại trà:
a) Về học lực, kết quả học tập:
|
ST
T
|
Đơn vị
|
TS HS
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu (Kém)
|
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
|
Thông tư 58, Thông tư 26 của Bộ GD-ĐT đối với lớp 7;8;9
|
|
THCS Đa Phúc
|
551
|
235
|
42.6
|
213
|
38.7
|
103
|
18.7
|
0
|
0
|
|
Thông tư 22 của Bộ GD-ĐT đối với lớp 6
|
|
ST
T
|
Đơn vị
|
TS HS
|
Tốt
|
Khá
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
|
THCS Đa Phúc
|
192
|
66
|
34.4
|
90
|
46.9
|
36
|
18.8
|
0
|
0
|
b) Về hạnh kiểm, kết quả rèn luyện:
|
ST
T
|
Đơn vị
|
TS HS
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
|
Thông tư 58, Thông tư 26 của Bộ GD-ĐT đối với lớp 7;8;9
|
|
THCS Đa Phúc
|
551
|
539
|
97,8
|
12
|
2,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Thông tư 22 của Bộ GD-ĐT đối với lớp 6
|
|
ST
T
|
Đơn vị
|
TS HS
|
Tốt
|
Khá
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
SL
|
TL (%)
|
|
THCS Đa Phúc
|
192
|
186
|
96.9
|
6
|
3.1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.2. Chất lượng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu:
(1) Cuộc thi KHKT các cấp:
- Cấp quận: 02 sản phẩm
- Cấp thành phố: 01
- Kết quả cuộc thi KHKT cấp quận và cấp thành phố qua các vòng thi, cụ thể như sau:
|
ST
T
|
Đơn vị
|
Số SP, DA dự thi
cấp quận
|
Số SP, DA dự thi
cấp thành phố
|
|
SL
|
Giải
|
SL
|
Giải
|
|
1
|
THCS Đa Phúc
|
02
|
01 Nhất
01 Khuyến khích
|
01
|
Ba
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
(2) Cuộc thi Toán và KHTN bằng tiếng Anh các cấp:
- Cấp quận: 10 giải (02 Nhất, 03 Nhì, 02 Ba, 03 KK)
|
STT
|
Đơn vị
|
Số HS tham dự Cuộc thi cấp TP
|
|
Toán
|
KHTN
|
|
1
|
THCS Đa Phúc
|
Không tổ chức
|
Không tổ chức
|
|
TỔNG
|
|
|
- Cuộc thi cấp thành phố: 0
(3) Cuộc thi Violympic tiếng Anh (IOE) và Violympic Toán, Lý bằng tiếng Anh trên mạng Internet:
- Cấp Quốc gia: 03 giải Violympic Toán Tiếng Anh 8 (01 vàng, 01 bạc, 01 khuyến khích).
- Cấp thành phố: 01 giải khuyến khích
- Cấp quận: 23 giải (12 giải Vàng; 11 giải Bạc).
(4) Các Cuộc thi TDTT, Văn nghệ, ....
- Thi Sơn ca cấp quận: 02 ( 01 Ba, 01 khuyến khích).
- Thi Vẽ tranh cấp Thành phố: 02 giải KK.
- Tham gia cuộc thi Thiếu nhi thuyết trình tiếng Anh cấp thành phố: 01 khuyến khích
5. Công tác tổ chức ôn thi vào lớp 10 THPT
5.1. Kết quả thi vào lớp 10 THPT năm học 2021-2022:
- Điểm trung bình:
+ Môn Văn: 7.04
+ Môn Toán: 6,22
+ Môn Tiếng Anh: 5,8
+ Xét tuyển: 32,32
- Thứ tự xét tuyển trong quận xếp số 2.
- Thứ tự xét tuyển trong TP 97/196
5.2. Tổ chức ôn thi vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023:
- Kết quả KSCL, thi thử:
|
Số lần
|
Điểm trung bình
|
Ghi chú
|
|
Toán
|
Văn
|
TA
|
ĐTB
(tính theo hệ số)
|
|
Lần 1
|
1.91
|
2.04
|
3.61
|
10.92
|
|
|
Lần 2
|
3.16
|
4.01
|
4.30
|
18.06
|
|
|
Lần 3
|
2.93
|
4.69
|
3.89
|
21.35
|
|
|
Lần 4
|
5.52
|
5.66
|
4.91
|
27.28
|
|
|
Lần 5
|
6.13
|
6.55
|
4.98
|
30.36
|
|