UBND QUẬN DƯƠNG KINH
TRƯỜNG THCS ĐA PHÚC
Số: /KH-THCS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đa Phúc, ngày tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2022-2023
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo;
Căn cứ Chỉ thị số 16/TT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT- BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT v/v xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
Căn cứ Quyết định số 2650/QĐ- UBND ngày 16/8/2022 của UBND Thành phố Hải Phòng về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Thành phố Hải Phòng;
Công văn số 280/SGD&ĐT-GDTrH ngày 30/08/2022 của Sở GD&ĐT Hải Phòng về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2022-2023;
Căn cứ công văn số 2577/SGDĐT-TrH ngày 12/8/2022 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2022-2023;
Thực hiện Công văn số 2766/SGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2022-2023;
Thực hiện Công văn số 377/GD-ĐT ngày 08/9/2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Dương Kinh Về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở năm học 2022 - 2022;
Căn cứ kết quả đạt được năm học 2021 - 2022 và tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương,
Trường THCS Đa Phúc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2022-2023 như sau:
II. BỐI CẢNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Bối cảnh bên ngoài
1.1. Thời cơ
- Đảng và nhà nước ta có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT thông qua nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo, luôn giành sự quan tâm đặc biệt đến GD&ĐT. Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT là đường lối xuyên suốt của Đảng, là một trong những nội dung vừa chiến lược, vừa cấp thiết, luôn là mối quan tâm của các cấp, các ngành và toàn xã hội.
- Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập diễn ra mạnh mẽ, nhà trường có nhiều cơ hội học tập các nền giáo dục tiên tiến và đẩy mạnh các hoạt động hợp tác phát triển. Đồng thời trong sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, cán bộ công nhân viên, giáo viên có nhiều cơ hội học hỏi, tiếp cận, giao lưu với đồng nghiệp các trường trong và ngoài tỉnh và cả nước thông qua mạng Internet.
- Toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều hiểu được sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Ngoài ra sự phát triển mạnh mẽ của CNTT 4.0 và sự tuyên truyền của các cấp và nhà trường nên phụ huynh học sinh đã nắm bắt được lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới CTGDPT. .
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo toàn diện của UBND quận, Phòng GD&ĐT quận Dương Kinh, sự cộng tác giúp đỡ của các cơ quan hữu quan.
- Trường THCS Đa Phúc được lãnh đạo UBND đầu tư xây dựng trường mới trong năm học 2022-2023.
- Đảng chính quyền nhân dân địa phương, cha mẹ học sinh tin tưởng và quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giáo dục. Các lực lượng, ban ngành đoàn thể ở địa phương đã và đang quan tâm ngày một nhiều hơn, tạo ra môi trường giáo dục tốt hơn.
1.2. Thách thức
- Dịch bệnh Covid 19 ảnh hưởng đến giáo dục trong 3 năm học liền nên có ảnh ít nhiều đến chất lượng dạy học.
- Triển khai thay SGK lớp 6 và lớp 7 đặt các nhà trường trước những thách thức lớn về đội ngũ, CSVC, thiết bị dạy học...
- Nền giáo dục của chúng ta đang còn quá nặng về truyền tải kiến thức mà chưa hướng đến phát triển phẩm chất và năng lực của người học; chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý chưa đồng đều; hệ thống cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế, chưa thực sự đáp ứng yêu cầu đổi mới, phục vụ cho việc thay SGK.
- Yêu cầu về chất lượng giáo dục ngày càng cao, động cơ học tập của học sinh có nhiều hướng khác nhau; sự quan tâm của cha mẹ học sinh đối với giáo dục có mục đích khác nhau. Dư luận xã hội còn phiến diện một chiều tạo nhiều áp lực cho nhà trường và cho đội ngũ giáo viên.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục.
- Phụ huynh HS trên địa bàn phường chủ yếu là công nhân trong các nhà máy, xí nghiệp, phát triển kinh tế còn nhiều khó khăn nên việc đầu tư cho con em học tập chưa thật bài bản.
2. Bối cảnh bên trong
2.1. Điểm mạnh của nhà trường
- Đội ngũ công chức viên chức, giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, kiến thức chuyên sâu, kinh nghiệm giảng dạy cao, tâm huyết với nghề. Trên 90% CBGVCNV có trình độ trên chuẩn.
- Tập thể Hội đồng sư phạm có tinh thần đoàn kết nhất trí, đồng thuận trong mọi công việc.
- Nhà trường luôn chú trọng đổi mới phương pháp giảng dạy. Năm học 2021-2022 xếp số 2 khối THCS trong toàn quận, đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc. Chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Cơ sở vật chất của nhà trường trong năm học 2021-2022 đã được UBND Quận đầu tư khởi công xây dựng khu phòng học 3 tầng, tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động giáo dục và bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu đổi mới dạy và học trong giai đoạn hiện nay. Trường có sân chơi bãi tập, thoáng mát đảm bảo cho học sinh vui chơi luyên tập TDTT.
- Các đoàn thể vững mạnh được đánh giá tốt, tập hợp được quần chúng, năng động, sáng tạo và phối hợp chặt chẽ với nhau trong việc tổ chức các hoạt động, các phong trào góp phần nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng cho đội ngũ CB-GV-NV và giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
- Hội cha mẹ học sinh tin tưởng và luôn đồng thuận với nhà trường; dư luận xã hội ủng hộ tích cực đối với chất lượng giáo dục của nhà trường.
2.2. Điểm yếu
- Nhà trường còn thiếu giáo viên và nhân viên, khả năng sử dụng CNTT của một số GV còn hạn chế, tư tưởng ngại đổi mới vẫn còn.
- So với nhu cầu thực tế cơ số lớp còn thiếu giáo viên nên các thầy cô giáo phải dạy vượt số giờ quy định, dạy không đúng chuyên môn đào tạo, soạn nhiều giáo án nên ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng học sinh đại trà và việc bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Một số học sinh chưa xác định đúng động cơ học tập, chưa có thái độ học tập đúng, chưa chăm học. Sự quan tâm của một bộ phận phụ huynh tới việc học tập của con em còn chưa đúng hướng, chưa đầy đủ. Một số gia đình khó khăn, chưa có thiết bị để cho con học online khi có dịch bệnh xảy ra.
- Còn thiếu các phòng thực hành, phòng chức năng, ngoại ngữ, nhà đa năng.....
3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
3.1. Quy mô số lớp, số HS toàn trường năm học 2022-2023
- Tổng số lớp: 17 lớp
- Tổng số HS: 795 HS
- Trung bình số HS/lớp: 46.8 HS
3.2. Bố trí phòng học, phòng bộ môn và các phòng chức năng.
- Nhà trường hiện còn thiếu nhiều phòng học bộ môn như phòng Tiếng Anh, Tin, Âm nhạc.... Bố trí phòng học còn ở khu nhà xây dựng từ những năm 90 diện tích chật không đảm bảo. Nhiều phòng học xây dựng lâu đã bị xuống cấp.
Tổng số phòng học: 12 phòng
Nhà trường bố trí 2 lớp/phòng; học 2 buổi/ngày.
3.3. Định hướng thực hiện chương trình dạy học.
+ Khối lớp 6,7:
- Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 (thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình GDPT 2018. Không thực hiện dạy học môn tự chọn do không có GV giảng dạy đảm bảo yêu cầu.
+ Khối lớp 8,9:
- Thực hiện Chương trình GDPT hiện hành (Theo QĐ số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GD-ĐT.
- Xây dựng nhà trường là trường có uy tín về chất lượng giáo dục toàn diện, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời kỳ hội nhập.
- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng, có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ Tâm và Tầm để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Tích cực vận dụng nguồn lực xã hội hóa trong giáo dục để phối hợp tốt trong giáo dục nâng cao cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
- Xây dựng cơ quan văn hóa; trường học hạnh phúc
3.4. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau THCS theo hướng dẫn của Phòng GD&ĐT, trong đó tập trung: đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh phổ thông.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường cho học sinh tham gia.
3.5. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương cho học sinh khối 6.
- Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 1 tiết/tuần.
- Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.
- Nội dung: dạy theo tài liệu GDĐP của Sở ban hành.
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Mục tiêu chung
- Sứ mệnh:
Tích cực tham mưu với UBND quận đẩy nhanh tiến độc xây dựng khu phòng học 3 tầng 18 phòng. Xây dựng chất lượng nhà trường ngày càng có vị thế trong quận và thành phố.
- Tầm nhìn:
Trở thành một trong những trường có bề dày về truyền thống về giáo dục toàn diện và có chất lượng, nơi mà cha mẹ học sinh sẽ lựa chọn để con em mình được học tập và rèn luyện. Đây cũng là nơi giáo viên luôn có khát vọng được cống hiến và học sinh luôn có khát vọng vươn lên, phát huy truyền thống hiếu học.
Sau khi học sinh học xong cấp THCS học sinh nhà trường có đủ phẩm chất và năng lực quy định tại chương trình giáo dục bậc học. Học sinh biết điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức kĩ năng nền tảng, có hiểu biết ban đầu về ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học tâp lên THPT, học nghề, hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mức độ về phẩm chất, năng lực học sinh sẽ đạt được sau khi kết thúc chương trình năm học:
+ Đối với học sinh khối 6, 7 thực hiện theo CTGDPT 2018 kết quả đạt được: - Về phẩm chất
KHỐI
|
TSHS
|
Yêu nước
|
Nhân ái
|
Chăm chỉ
|
Trung thực
|
Trách nhiệm
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
Khối 6
|
241
|
241
|
0
|
241
|
0
|
195
|
46
|
241
|
0
|
200
|
41
|
Tỉ lệ
|
100%
|
|
100%
|
|
81%
|
19%
|
100%
|
|
83%
|
17%
|
Khối 7
|
194
|
194
|
0
|
194
|
0
|
160
|
34
|
194
|
0
|
165
|
29
|
Tỉ lệ
|
100%
|
|
100%
|
|
82%
|
18%
|
100%
|
|
85%
|
15%
|
KHỐI
|
TSHS
|
Tự chủ và tự học
|
Giao tiếp và hợp tác
|
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
|
Năng lực đặc thù
|
Ngôn ngữ
|
Toán học
|
Khoa học
|
Công nghệ
|
Tin học
|
Thẩm mĩ
|
Thể chất
|
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
Khối
6
|
241
|
220
|
21
|
198
|
43
|
180
|
61
|
241
|
0
|
150
|
91
|
160
|
81
|
200
|
41
|
195
|
46
|
230
|
11
|
230
|
11
|
|
91%
|
9%
|
82%
|
18%
|
75%
|
25%
|
100%
|
0
|
62%
|
38%
|
66%
|
34%
|
83%
|
17%
|
81%
|
19%
|
95%
|
5%
|
95%
|
5%
|
Khối
7
|
194
|
178
|
16
|
167
|
27
|
150
|
44
|
194
|
0
|
134
|
60
|
146
|
48
|
168
|
26
|
146
|
48
|
180
|
14
|
183
|
11
|
Tỉ lệ
|
92%
|
8%
|
86
%
|
14
%
|
77
%
|
23
%
|
100
%
|
0
|
70
%
|
30
%
|
75
%
|
25
%
|
86
%
|
14
%
|
75
%
|
25
%
|
93
%
|
7
%
|
94
%
|
6
%
|
- Về năng lực
+ Đối với học sinh khối 6,7,8,9:
Học sinh hiểu và thực hiện nghiêm túc “5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng”, biết thể hiện lòng yêu quê hương đất nước, trách nhiệm của bản thân đối với tổ quốc. Học sinh nắm được một số quy định về pháp luật, các quy định của địa phương, của ngành giáo dục. Học sinh có định hướng về phát triển nhân cách thông qua suy nghĩ và hành động của mỗi cá nhân.
Học sinh biết tuân thủ pháp luật, biết ứng xử có văn hóa, yêu gia đình có tình cảm trong sáng, lành mạnh với bạn bè, có trách nhiệm với nhà trường, với thầy cô, với gia đình, với bạn bè…có thái độ động cơ học tập đúng đắn.
Học sinh có khả năng sáng tạo, tính giao lưu hợp tác cho HS. Học sinh biết tự bảo vệ mình trong các tình huống.
Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học và thực tiễn cuộc sống và phát huy hết khả năng, năng lực của mỗi cá nhân.
2.2. Số lượng và chất lượng các hoạt động giáo dục trong năm học:
a/ Quy mô giáo dục:
Duy trì sĩ số trong năm học: 100%
b/ Chỉ tiêu chất lượng giáo dục toàn diện:
- Hạnh kiểm:
+ Khối 6,7: Tốt: 95%; Khá: 4% ; Đạt: 1%; Chưa đạt: 0 %
+ Khối 8,9: Tốt: 96%; Khá: 3% ; Trung bình: 1%; Yếu: 0 %
- Học lực:
+ Khối 6,7: Giỏi : 40-45%; Khá : 42-45% ; Đạt: 10-15%; Chưa đạt: 0%
+ Khối 8,9: Giỏi: 42-47%; Khá : 40-43% ; Trung bình: 10-15%; Yếu, Kém: 0%
- Tốt nghiệp THCS: 100%
- Lên lớp thẳng: 100%;
- Kết quả các cuộc thi cấp quận, cấp thành phố, cấp quốc gia:
+ Cấp quận: 80-90 giải/4 khối.
+ Cấp TP: 3-5 giải
- Thi tuyển sinh vào lớp 10:
+ Tỉ lệ HS dự thi: 70-75%
- Điểm TB các môn thi xếp thứ 1 trong toàn quận. Cụ thể: Điểm TB môn Văn đạt từ 7,0 trở lên (xếp vị trí thứ 1 trong quận); điểm TB môn Toán đạt từ 7,0 trở lên (xếp vị trí thứ 2 trong quận); điểm TB môn Tiếng Anh đạt từ 6,2 trở lên (xếp vị trí thứ 2 trong quận).
+ Xếp hạng điểm thi vào lớp 10 THPT công lập thứ tự 67/toàn thành phố.
- Tỉ lệ HS đỗ vào lớp 10 THPT công lập trên 90% trên tổng số HS dự thi
- Duy trì sĩ số và phổ cập giáo dục THCS:
+ Không có học sinh bỏ học
+ Giữ vững kết quả phổ cập giáo dục THCS, giáo dục TrH và nghề đạt mức độ 3, hoàn thiện hồ sơ phổ cập xóa mù chữ.
IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
1. Hoạt động (chương trình) chính khóa (phụ lục kèm theo – phụ lục 1)
* Chương trình tăng cường, mở rộng:
- Tích hợp Toán, KHTN bằng tiếng Anh
- Dạy học các chủ đề STEM: 02 chủ đề/HK
- Bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém.
2. Hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ
2.1. Hoạt động ngoại khóa
- Học sinh các khối lớp trải nghiệm tại khu di tích Văn miếu Quốc Tử Giám – Lăng Bác Hồ.
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa theo chuyên đề của tháng : An Toàn giao thông (tháng 9), Một nửa thế giới ( tháng 10), Tôn sư trọng đạo (Tháng 11), Tiếp bước cha anh (Tháng 12), Xuân yêu thương (Tháng 1+2), Tiến bước lên Đoàn (Tháng 3), Em yêu tổ quốc em (Tháng 4)….
- Tổ chức các cuộc thi, giao lưu văn nghệ, thể dục thể thao… Tổ chức làm tập san, thi văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, Hội khỏe Phù Đổng chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12, Thi Bạn gái khéo tay chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3…
2.2. Câu lạc bộ
a) Câu lạc bộ Tiếng Anh: do nhóm TA phụ trách
- Rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tiếng Anh.
- Sinh hoạt văn nghệ bằng các bài hát Tiếng Anh.
- Tìm hiểu văn hóa các dân tộc sử dụng Tiếng Anh làm ngôn ngữ chính trên thế giới.
- Tham gia các trò chơi trực tuyến Tiếng Anh, các trò chơi Tiếng Anh…
b) Câu lạc bộ Stem: tổ KHTN phụ trách
- Ứng dụng kiến thức khoa học đã học để thiết kế sản phẩm.
- Tham gia các cuộc thi Khoa học kĩ thuật.
- Phát hiện và bồi dưỡng những cá nhân có năng khiếu và định hướng nghề nghiệp.
c) Câu lạc bộ TDTT: Nhóm TD phụ trách
- Tham gia giao hữu các môn aerobic, bóng chuyền, bóng đá, đá cầu, cầu lông, bóng bàn…
- Học tập và trau dồi kĩ năng các môn TDTT nhằm phát huy năng khiếu sở trường.
- Huấn luyện đội tuyển nòng cốt tham dự giải đấu các cấp.
- Phát hiện và bồi dưỡng những cá nhân có năng khiếu và định hướng nghề nghiệp.
d) Câu lạc bộ Nghệ thuật: cô Hoàng Thị Thu phụ trách
- Xây dựng đội văn nghệ nòng cốt tham gia các hoạt động văn nghệ của nhà trường và hội diễn các cấp.
- Phát hiện và bồi dưỡng những cá nhân có năng khiếu nghệ thuật.
e) Câu lạc bộ Kỹ năng sống: Thầy Nguyễn Tiến Bình phụ trách
- Tham gia các trò chơi tập thể: Trò chơi nhỏ, trò chơi lớn.
- Học tập và rèn luyện các kĩ năng giao tiếp, ứng xử, phòng chống tai nạn, tự bảo vệ bản thân…
- Tham gia múa hát tập thể, múa dân vũ, sinh hoạt cộng đồng.
- Trau dồi khả năng nói, thuyết trình, dẫn chương trình trước đám đông.
f) Câu lạc bộ Mĩ thuật: cô Ngô Thị Thu Hiền phụ trách
- Phát hiện và bồi dưỡng những cá nhân có năng khiếu hội họa.
- Tham gia các giải vẽ tranh do các cấp tổ chức.
g) Câu lạc bộ Tuyên truyền măng non: Thầy Nguyễn Tiến Bình phụ trách
- Tuyên truyền các Công văn đến từ cấp trên.
- Phát động các phong trào thi đua trong và ngoài nhà trường.
- Thông báo các kế hoạch, triển khai các nhiệm vụ tới toàn Liên đội
- Tuyên truyền, giáo dục đội viên về các hoạt động chính trị, xã hội…
V. KHUNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
(1 buổi hoặc 2 buổi/ ngày)
Giờ học mùa hè
Thời gian
|
Hoạt động
|
6h45 – 7h00
|
15 phút
|
Sinh hoạt đầu giờ , truy bài
|
7h00 – 7h45
|
45 phút
|
Tiết 1
|
7h50 – 8h35
|
45 phút
|
Tiết 2
|
8h35 – 8h55
|
20 phút
|
Hoạt động tập thể giữa giờ theo nội dung hằng ngày
|
8h55 – 9h40
|
45 phút
|
Tiết 3
|
9h45 – 10h30
|
45 phút
|
Tiết 4
|
10h35 – 11h20
|
45 phút
|
Tiết 5
|
11h20
|
|
Tan học
|
11h15 – 14h00
|
160 phút
|
Nghỉ trưa tại gia đình
|
14h00 – 14h45
|
45 phút
|
Tiết 1
|
14h50 – 15h35
|
45 phút
|
Tiết 2
|
15h45 – 16h30
|
45 phút
|
Tiết 3
|
16h30
|
|
Tan học
|
|
|
|
|
Giờ học mùa đông
Thời gian
|
Hoạt động
|
7h00 – 7h15
|
15 phút
|
Sinh hoạt đầu giờ , truy bài
|
7h15 – 8h00
|
45 phút
|
Tiết 1
|
8h05 – 8h50
|
45 phút
|
Tiết 2
|
8h50 – 9h05
|
15 phút
|
Hoạt động tập thể giữa giờ theo nội dung hằng ngày
|
9h05 – 9h50
|
45 phút
|
Tiết 3
|
9h55 – 10h40
|
45 phút
|
Tiết 4
|
10h45 – 11h30
|
45 phút
|
Tiết 5
|
11h30
|
|
Tan học
|
11h30 – 14h00
|
150 phút
|
Nghỉ trưa tại gia đình
|
14h00 – 14h45
|
45 phút
|
Tiết 1
|
14h50 – 15h35
|
45 phút
|
Tiết 2
|
15h45 – 16h30
|
45 phút
|
Tiết 3
|
16h30
|
|
Tan học
|
|
|
|
|
VI. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP CỦA NĂM HỌC
(Có phụ lục kèm theo – phụ lục 2)
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác chuyên môn
1.1. Đổi mới quản lý dạy học
a. Tự chủ xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường
- Giao quyền tự chủ cho tổ chuyên môn, GV xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường, linh hoạt áp dụng các hình thức tổ chức, phương pháp dạy học phù hợp.
- BGH phê duyệt kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn, GV.
b. Tập trung đổi mới SHCM
- Tăng cường sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học và tham gia sinh hoạt chuyên môn cấp quận. Khuyến khích giáo viên bộ môn tham dự sinh hoạt chuyên môn trao đổi qua diễn đàn trên mạng tại trang truonghocketnoi.
- Tăng cường hoạt động dự giờ thăm lớp trong năm học, rút kinh nghiệm để từng bước hoàn thiện cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học…
c. Thực hiện tinh giản sổ sách trong nhà trường
- Tăng cường nâng cao chất lượng sử dụng CNTT trong tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn trong nhà trường.
- Tăng cường sử dụng hồ sơ điện tử, sổ điểm điện tử, học bạ điện tử để nâng cao hiệu quả công tác quản lí giáo dục.
- Thực hiện nhập số liệu, khai thác, sử dụng thống nhất dữ liệu toàn ngành về trường, lớp, học sinh, giáo viên, trường chuẩn Quốc gia và các thông tin khác trong quản lý và báo cáo.
d. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác quản lý hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường.
e. Tuyên truyền về tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách đổi mới đối với giáo dục trung học; tình hình và kết quả triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới đối với lớp 6 để được chia sẻ, đồng thuận, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
f. Khuyến khích đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các kết quả hoạt động của ngành; các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để khích lệ các cán bộ quản lý, thầy giáo, cô giáo, các em học sinh, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
1.2. Xây dựng chủ đề dạy học, kế hoạch giáo dục nhà trường
- Tiếp tục xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục & Đào tạo Hải Phòng, thực hiện theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường và Công văn số 280/SGD&ĐT-GDTrH ngày 30/08/2022 của Sở GD&ĐT Hải Phòng về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2022-2023. Khi xây dựng kế hoạch dạy học các môn học của tổ chuyên môn, lưu ý bổ trợ các kiến thức cần thiết của môn học trong Chương trình GDPT 2018 không có trong Chương trình GDPT 2006 ở các lớp dưới; tạo thuận lợi cho học sinh học theo Chương trình GDPT 2018 ở các lớp đầu cấp học của cấp học cao hơn.
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho học sinh; công tác xã hội trong trường học. Lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống trong các chương trình môn học và hoạt động giáo dục, bao gồm: Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Phổ biến giáo dục pháp luật; Phòng chống tham nhũng, phòng chống tệ nạn xã hội; Chủ quyền Quốc gia về biên giới, biển đảo; Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Bảo vệ môi trường; Đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; Ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; Giáo dục an toàn giao thông và văn hóa giao thông; Giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực trong gia đình và nhà trường; Giáo dục chăm sóc mắt và phòng chống mù, loà cho học sinh.
1.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt động giáo dục của nhà trường. Hạn chế kiểm tra, đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi quá khó so với mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình. Đối với các môn ngoại ngữ, lưu ý sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông như công văn hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng.
- Thực hiện có hiệu quả các phương pháp kiểm tra, đánh giá, sử dụng ma trận và đặc tả đề kiểm tra, kết hợp câu hỏi tự luận và trắc nghiệm phù hợp nhằm phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Tăng cường thực hiện đánh giá quá trình, đánh giá vì sự tiến bộ học sinh.
- Chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện kiểm tra, đánh giá trực tuyến theo quy định, bảo đảm chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của học sinh. Sở giáo dục tổ chức kiểm tra khảo sát chất lượng giáo dục trên nền tảng giáo dục trực tuyến (app:onluyen.vn)
- Việc thực hiện đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 đối với lớp 6,7; theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 đối với lớp 8 và lớp 9; cụ thể như sau:
+ Tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
+ Kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra được quy định trong Chương trình GDPT hiện hành.
+ Xây dựng đề kiểm tra định kì gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra, đánh giá cuối kì theo ma trận. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận và trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn về kiểm tra, đánh giá để xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu.
+ Năm học 2022-2023, sử dụng chung ma trận đề kiểm tra giữa kì và cuối kì cho tất cả các môn văn hóa; cấu trúc, ma trận đề kiểm tra do đội ngũ cốt cán chuyên môn cấp quận thảo luận và thống nhất xây dựng theo các văn bản hướng dẫn chuyên môn về kiểm tra, đánh giá.
+ Nội dung kiểm tra bám sát chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng theo CV3280 của Bộ GD-ĐT và Chương trình GDPT 2018, bám sát theo tiến độ chương trình đến thời điểm kiểm tra; kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra; tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước đối với các môn thuộc lĩnh vực khoa học xã hội, giáo dục địa phương để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về gia đình, dòng họ và các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.
1.4. Nâng cao chất lượng dạy học, sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn
- Tiếp tục đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, tập trung vào các nội dung về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng nghiên cứu bài học trong Chương trình GDPT hiện hành, điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS (CV3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020) và Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 6,7, chủ đề STEM và các chuyên đề ôn tập cho học sinh lớp 9 ôn thi vào lớp 10 THPT.
- Chuyên đề cấp thành phố: 01 chuyên đề Đội.
- Chuyên đề cấp quận: 02 chuyên đề/năm.
- Các chuyên đề sinh hoạt chuyên môn các cấp được ghi biên bản, lưu hồ sơ tại trường và tổ chuyên môn để phục vụ cho công tác thanh, kiểm tra của các cấp quản lý.
1.5. Tham gia các hội thi chuyên môn
a. Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Tham gia đầy đủ có chất lượng các cuộc thi chuyên môn:
+ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường: 100% giáo viên tham gia thi
+ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp quận: 11 đồng chí
+ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp Thành phố: 01 đồng chí
- Hướng dẫn học sinh tham gia cuộc thi Khoa học kỹ thuật đối với học sinh cấp THCS: 2 dự án
b. Giải pháp:
- Đối với Ban giám hiệu: Xây dựng kế hoạch thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, báo cáo Phòng GD-ĐT, triển khai đến các tổ chuyên môn và toàn thể giáo viên. Thành lập Ban Tổ chức, chuẩn bị các điều kiện thuận lợi để giáo viên dự thi, tổ chức hội thi theo kế hoạch đã xây dựng đảm bảo đánh giá đúng, tạo phong trào thi đua dạy giỏi trong nhà trường. Động viên giúp đỡ các đ/c dự thi giáo viên dạy giỏi cấp quận và Thành phố.
- Đối với Công đoàn: Động viên giáo viên tự nguyện đăng ký dự thi giáo viên dạy giỏi, trong thời gian chuẩn bị thi và dự thi kịp thời giúp đỡ giáo viên tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc để giáo viên phấn khởi, tự tin dự thi và đạt kết quả cao.
- Đối với Tổ chuyên môn: Triển khai kế hoạch thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, đôn đốc giáo viên tích cực, chủ động nâng cao chất lượng giờ dạy, tập trung bồi dưỡng giáo viên tham gia hội thi, đáp ứng mọi kiến nghị đề xuất của giáo viên (trong điều kiện có thể) để giáo viên tham gia hội thi đạt kết quả cao.
- Đối với giáo viên: Thực hiện kế hoạch thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, nâng cao chất lượng giờ dạy. Chuẩn bị chu đáo nội dung tham gia dự thi cấp huyện và thành phố.
1.6. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học; đầu tư và tận dụng tối đa cơ sở vật chất của nhà trường để tổ chức dạy học nhiều hơn 06 buổi/tuần, bảo đảm linh hoạt thực hiện chương trình trong bối cảnh ứng phó với tình hình dịch Covid-19 khi có diễn biến phức tạp.
- Bảo đảm đủ phòng học cho học sinh; tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật để bảo đảm chất lượng việc dạy học cả về trực tiếp và trực tuyến.
- Tiếp tục tham mưu với UBND quận đẩy nhanh tiến độ xây dựng khu phòng học 3 tầng 18 phòng học để đưa vào hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học của nhà trường.
- Tạo cảnh quan nhà trường sạch - đẹp, an toàn theo quy định, xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh.
1.7. Phối hợp các lực lượng giáo dục.
- Tăng cường công tác tuyên truyền vận động làm cho nhân dân hiểu được sự nghiệp giáo dục là của toàn Đảng, toàn dân. Tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và Ban đại diện cha mẹ học sinh tập trung nguồn nhân lực đầu tư CSVC cho sự nghiệp giáo dục.
- Kiện toàn Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh đúng theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Công tác bồi dưỡng giáo viên, CBQL.
- Tiếp tục bồi dưỡng, nâng cao phẩm chất và năng lực của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; tăng cường nền nếp, kỷ cương, chất lượng để hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
- Hiệu trưởng các nhà trường thực hiện các khoản thu theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lí thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phối Hải Phòng. Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh theo thông tư 55/2011/TT-BGDĐT.
- Thực hiện tốt 3 công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 và Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ GDĐT quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, cử đi học bồi dưỡng bổ sung chuyên môn một số môn học để mỗi giáo viên có thể đảm nhiệm dạy học toàn bộ nội dung của môn học mới như môn Khoa học tự nhiên, môn Lịch sử và Địa lí.
- Tiếp tục triển khai bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường, lưu hồ sơ để phục vụ cho công tác thanh, kiểm tra của các cấp quản lý.
- Đôn đốc CBQL, cốt cán và GV tích cực học và tự kiểm tra hoàn thành bồi dưỡng các Module cho giáo viên và cán bộ quản lý trên phần mềm hệ thống LMS. Tăng cường vai trò của CBQL, giáo viên cốt cán trong việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cho các nhà trường; tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tập huấn, cho cán bộ quản lý, giáo viên làm công tác tư vấn tâm lý cho học sinh.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, tổ chức các hoạt động dạy học đổi mới PPDH, đặc biệt đối với các môn học theo Chương trình GDPT 2018, lựa chọn GV đủ điều kiện để tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp thành phố.
2.Trách nhiệm của các thành viên
- Xây dựng dự thảo kế hoạch, tổ chức lấy ý kiến của các thành viên trong nhà trường để hoàn thiện kế hoạch và triển khai kế hoạch dạy học, kế hoạch giáo dục trong nhà trường, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện và tuyệt đối các hoạt động của nhà trường, phân công công tác cho các thành viên trong nhà trường, tổ chức, triển khai giáo dục pháp luật đến giáo viên học sinh.
- Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức kế hoạch, công tác tài chính, công tác CSVC.
- Thực hiện mọi chế độ chính sách với CBGV nhà trường, chịu trách nhiệm tổ chức quản lý việc dạy thêm trong và ngoài nhà trường.
- Chủ tịch HĐTĐKT là trưởng ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ, trưởng ban chỉ đạo dạy thêm học thêm.
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn, chức năng của hiệu trưởng đã qui định trong điều lệ trường phổ thông.
1.2. Đối với Phó Hiệu trưởng
Chỉ đạo thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, cùng Hiệu trưởng chịu trách nhiệm với cấp trên về các lĩnh vực sau:
- Quản lý chuyên môn; công tác PCGD.
- Chất lượng dạy và học, nền nếp dạy và học, qui chế chuyên môn, kiểm tra đánh giá xếp loại chuyên môn của giáo viên và học sinh.
- Hồ sơ sổ sách chuyên môn giáo viên, hồ sơ chuyên môn của trường.
- Chất lượng học sinh giỏi, HS đại trà, học sinh năng khiếu.
- Là thành viên của HĐTĐKT, thành viên ban chỉ đạo thực hiện qui chế dân chủ, phó ban quản lý dạy thêm, học thêm.
- Trong các buổi trực ban phải có mặt trước 15 phút, đôn đốc nhắc nhở giáo viên trực ban, sao đỏ hoàn thành nhiệm vụ.
- Cộng tác với Đoàn Đội, nền nếp học sinh, chất lượng các phong trào và công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Phụ trách CSVC, vệ sinh lao động
- Là thành viên của HĐTĐKT, thành viên ban chỉ đạo thực hiện qui chế dân chủ, phó ban quản lý dạy thêm học thêm
- Ký các loại hồ sơ, giấy giới thiệu khi được Hiệu trưởng uỷ quyền.
- Báo cáo kết quả công tác tháng cho Hiệu trưởng vào ngày 25 hàng tháng
1.3. Tổ trưởng tổ chuyên môn
- Chịu tránh nhiệm trước Hiệu trưởng về công tác chuyên môn của tổ mình phụ trách.
- Xây dựng kế hoạch chung của tổ, chỉ đạo thực hiện chương trình và quy định chuyên môn.
- Tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ.
- Đề xuất khen thưởng kỷ luật, là thành viên của hội đồng thi đua khen thưởng nhà trường.
- Giúp Hiệu trưởng chỉ đạo các hoạt động giáo vụ khác.
- Có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các thành viên của tổ thực hiện tốt quy chế chuyên môn, giáo dục pháp luật và các cuộc vận động của ngành.
- Phản ánh chính xác, kịp thời những đề xuất kiến nghị của các thành viên về BGH nhà trường.
- Tham gia trực lãnh đạo cùng BGH khi được phân công.
1.4. Đối với công tác Đoàn Đội
* Bí thư Chi Đoàn:
- Lập kế hoạch công tác cả năm, học kỳ, từng tháng, từng tuần. Lên kế hoạch hoạt động của chi đoàn giáo viên, tham gia công tác bảo vệ môi trường sư phạm, tham gia hoạt động xã hội khác (quản lý tổ chức học sinh hoạt động văn hoá, văn nghệ, hoạt động ngoài giờ, tổ chức cho học sinh hoạt động hè, các hội thi trong nhà trường).
- Tham gia mọi hoạt động phong trào của nhà trường.
- Phối hợp với TPT Đội TNTP xây dựng Cổng trường An toàn văn minh – an ninh trường học.
* Tổng phụ trách Đội:
- Phụ trách công tác Đội (XD kế hoạch năm, từng tháng, từng tuần, lên kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp cho từng khối lớp). Triển khai các hoạt động Đội trong nhà trường. Theo dõi tổng hợp thi đua hàng tuần, hàng tháng, giữa các chi Đội. Điều hành các buổi chào cờ, nhận xét hoạt động thi đua dưới cờ. Tổ chức các cuộc thi trong học sinh. Quản lý, tổ chức học sinh tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, hoạt động ngoài giờ lên lớp, các câu lạc bộ, vv...ở nhà trường và địa phương.
- Phụ trách công tác Xanh-Sạch-Đẹp, XD và triển khai kế hoạch lao động dọn vệ sinh. Phối hợp cùng GV trực kiểm tra, đôn đóc vệ sinh trường, lớp hằng ngày.
- Phụ trách hòm thư: “Điều em muốn nói”, phát thanh măng mon, tư vấn học đường. Bồi bưỡng đội ngũ cán bộ Đội trong nhà trường.
- Phụ trách công tác An toàn an ninh trường học; HĐGDNGLL.
- Phụ trách công tác HSSV.
-Tổng hợp, đánh giá kết quả công tác tháng trước và xây dựng nhiệm vụ trọng tâm tháng sau gửi về mail trường trước ngày 25 hàng tháng
1.5. Đối với nhân viên Thư viện- Thiết bị
* Nhân viên thiết bị:
- Là người thay mặt Hiệu trưởng quản lý toàn bộ trang thiết bị dạy học của nhà trường (có kế hoạch hoạt động, năm, tháng, học kỳ, kế hoạch hoạt động hàng tuần), chuẩn bị và phụ tá cho giáo viên các tiết thực hành khi có yêu cầu.
- Lên kế hoạch ngay từ đầu năm mua sắm các đồ dùng dạy học, thiét bị, thông qua kế toán lập kế hoạch tài chính trình Hiệu trưởng.
- Có đầy đủ hồ sơ sổ sách, rõ ràng, đầy dủ, chi tiết đúng quy định của cấp trên.
- Hỗ trợ GV các tiết thực hành thí nghiệm.
- Chịu trách nhiệm bảo quản các đồ dùng, thiết bị dạy học trong các phòng học bộ môn.
* Nhân viên thư viện:
- Là người thay mặt Hiệu trưởng phụ trách thư viện nhà trường (có kế hoạch hoạt động của thư viện kế hoạch cả năm, học kỳ, tháng, tuần).
- Lên kế hoạch mua sắm sách phục vụ cho giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh, dự trù kinh phí gửi Hiệu trưởng.
- Có đầy đủ hồ sơ theo quy định ghi chép sạch sẽ, rõ ràng, chi tiết, đầy đủ theo đúng quy định của cấp trên.
- Phụ trách: quyên góp, ủng hộ sách – Câu lạc bộ kể chuyện sách báo – Giới thiệu sách.
- Chịu trách nhiệm bảo quản các đồ dùng, sách…trong phòng thư viện.
- Thực hiện và chịu trách nhiệm trước BGH về nhiệm vụ được phân công.
3. Công tác phối hợp với các bên liên quan
- Tăng cường công tác tuyên truyền vận động làm cho nhân dân hiểu được sự nghiệp giáo dục là của toàn Đảng, toàn dân. Tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và Ban đại diện cha mẹ học sinh tập trung nguồn nhân lực đầu tư CSVC cho sự nghiệp giáo dục.
- Kiện toàn Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh đúng theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Công tác kiểm tra, giám sát
* Kiểm tra đột xuất:
Kiểm tra hoạt động sư phạm của nhà giáo, đảm bảo việc chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn theo kế hoạch.
* Kiểm tra chuyên đề:
- Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ.
- Phân công Phó Hiệu trưởng kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy kiểm tra lịch báo giảng, sổ đầu bài hằng tuần, Phó Hiệu trưởng cùng các tổ trưởng chuyên môn, tổ phó chuyên môn kiểm tra chuẩn bị kế hoạch bài học (giáo án), kiểm tra nội dung và phương pháp giảng dạy của giáo viên thông qua dự giờ tiết dạy, các tiết thao giảng, chuyên đề. ….
- Phân công Phó Hiệu trưởng thường xuyên kiểm tra sinh hoạt của tổ nhóm chuyên môn thông qua việc tham dự các buổi sinh hoạt của tổ, kiểm duyệt biên bản họp tổ nhóm hoặc kế hoạch thực hiện công tác hằng tuần.
- Kiểm tra trường xuyên việc sử dụng thiết bị dạy học, sử dụng phòng học bộ môn, ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng các phương tiện hiện đại trong dạy học thông qua báo cáo và sổ theo dõi của bộ phận thiết bị.
- Kiểm tra việc thực hiện hồ sơ, sổ sách trong nhà trường theo yêu cầu tại công văn số 68/BGDĐT-GDTrH ngày 07/01/2014 của Bộ GDĐT. Tổ chức kiểm tra hồ sơ chuyên môn của giáo viên 1 lần/tháng, kiểm tra hồ sơ của tổ nhóm chuyên môn ít nhất 1 lần/học kỳ.
5. Chế độ thông tin, báo cáo
- Thiết lập đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo đúng qui định. Sử dụng, lưu trữ và bảo quản tốt.
- Các tổ nhóm chuyên môn thông tin kịp thời những khó khăn hoặc nhiệm vụ phát sinh về Ban giám hiệu.
- Giao Văn thư phụ trách hòm thư điện tử của nhà trường đảm bảo bảo mật, an toàn, hiệu quả. Quy định mở hòm thư ít nhất 2 lần/ngày: đầu giờ sáng và cuối giờ chiều. Những thông tin đột xuất sẽ được thông báo trực tiếp qua trang zalo của Hội đồng.
- Các bộ phận báo cáo đ/c Hiệu trưởng việc thực hiện nhiệm vụ vào ngày 16 hàng tháng. Tổ trưởng tổ văn phòng theo dõi, thống kê - tổng hợp và báo cáo kịp thời các mặt hoạt động của nhà trường cho Hiệu trưởng và cấp trên.
- Gửi báo cáo đúng mẫu, đầy đủ, số liệu chính xác và đúng thời hạn quy định.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (để báo cáo);
- Các tổ CM, giáo viên (để thực hiện);
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Lê Thị Kim Thanh
|
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO PHÊ DUYỆT
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………….....………………………